Mục lục
Chào mọi người, như các bạn cũng biết gần đây dịch bệnh đang bùng phát ở nhiều nơi trên thế giới. Đặc biệt là các nước châu Á như: Ấn Độ, Nhật Bản, Malaysia, Indonesi, Philipine,… trong đó có cả Đài Loan và Việt Nam. Trong khi đó các nước như Mỹ và châu Âu lại đang hồi phục mạnh mẽ sau dịch nhờ tốc độ tiêm chủng vắc xin nhanh chóng và số lượng người được tiêm vắc xin cũng đã chiếm phần lớn. Đặc biệt tổng thống Biden của Mỹ cũng đã tuyên bố những người đã tiêm vắc xin Covid đủ 2 mũi có thể không cần phải đeo khẩu khang nữa.
Nhìn vào bài học từ các nước châu Âu và Mỹ giờ đây tiến độ tiêm chủng của châu Á rõ ràng là chậm hơn so với châu Âu và châu Mỹ, đặc biệt về tương lai việc tiêm vắc xin cũng là một trong những yêu cầu bắt buộc nếu bạn muốn du lịch nước ngoài.
Bài viết này mình sẽ đề cập tới các loại Vắc xin đang được các nước trên thế giới tin dùng, ưu điểm, nhược điểm cũng như cách thức tiêm của các loại khác nhau như thế nào. Hy vọng mọi người sẽ nhận được thông tin bổ ích có thể sử dụng trong thời gian tới:
Ba loại vắc xin thông dụng nhất hiện nay trên thế giới đó là: AstraZeneca (AZ), Modena và Pfizer
Sự khác biệt giữa các loại Vắc xin Covid: AZ, Moderna, Pfizer
Tên vắc xin | Vắc xin AstraZeneca | Vắc xin Modena | Vắc xin Pfizer BNT |
Nguồn gốc | là sản phẩm của công ty dược phẩm hợp nhất bởi Thụy Điển và Anh. Loại vắc xin này được sử dụng châu Âu, Trung quốc | sản xuất bởi Công ty Công nghệ Sinh học Dược phẩm Hoa Kỳ và đã được cấp phép khẩn cấp để sử dụng ở các nước tiên tiến như Hoa Kỳ và Liên minh Châu Âu | hợp tác của các công ty dược phẩm của Đức và Mỹ, và đã được cấp phép khẩn cấp để sử dụng ở các nước tiên tiến như WHO, Liên minh Châu Âu và Hoa Kỳ. |
Phương pháp bảo quản | cần được bảo quản ở 2 đến 8 ° C trong kho lạnh | cần được bảo quản đông lạnh ở nhiệt độ -25 đến -15 ° C, không thấp hơn -40 ° C và không được bảo quản trong kho lạnh bằng cách sử dụng đá khô. | cần bảo quản đông lạnh ở nhiệt độ -60 đến -80 ° C. Nếu chuyển sang 2 đến 8 ° C thì phải sử dụng trong vòng 5 ngày. |
Độ tuổi | trên 18 tuổi, liều lượng tiêm chủng 0,5 mL | trên 18 tuổi, liều lượng tiêm chủng 0,5 mL | trên 16 tuổi, liều lượng tiêm chủng là 0,3 mL |
Số mũi tiêm | 2 mũi (tiêm bắp) khoảng cách tiêm chủng 8-12 tuần | 2 mũi, cách nhau tối thiểu 28 ngày | 2 mũi, khoảng cách tối thiểu 28 ngày |
Khả năng bảo vệ | tiêm đủ 2 mũi thì khả năng bảo vệ là khoảng 81% (60 % đến 91%) | ai liều chủng ngừa có thể ngăn ngừa 94% | hiệu quả bảo vệ đạt khoảng 95% (90,3% đến 97,6%) |
Phản ứng phụ | mệt mỏi, nhức đầu, đau cơ, nhiệt độ cơ thể tăng cao, ớn lạnh, đau khớp và buồn nôn; các triệu chứng trên giảm dần theo tuổi, thường nhẹ và biến mất trong vài ngày | mệt mỏi, nhức đầu, đau cơ, nhiệt độ cơ thể tăng cao, ớn lạnh, đau khớp và buồn nôn; các triệu chứng trên giảm dần theo tuổi, thường nhẹ và biến mất trong vài ngày. | mệt mỏi, nhức đầu, đau cơ, ớn lạnh, đau khớp và sốt; các triệu chứng trên thường nhẹ và biến mất trong vài ngày. |
Lưu ý | Tiêm phòng vắc xin có thể giảm khả năng nhiễm Covid nhưng vẫn có nguy cơ lây nhiễm. Những người đã tiêm vẫn cần phải hợp tác phòng chống dịch |
Ngoài ra hiện Đài Loan đang có vắc xin MVC (高端)do chính Đài Loan sản suất đã được đưa vào tiêm chủng.
Nguồn: Thời báo tự do Đài Loan
Đọc thêm:
– Đài Loan tăng trợ cấp khuyến khích sinh con từ ngày 1/7
– Đọc tên các loại vắc xin Covid-19 bằng tiếng Trung
– Hướng dẫn làm thẻ visa bưu điện Đài Loan
– Hướng dẫn làm thẻ ngân hàng ở Đài Loan